Đại số Ví dụ

x4-2x3-10x2+7x+4 , x-4
Bước 1
Chia x4-2x3-10x2+7x+4x-4 bằng phép chia tổng hợp và kiểm tra xem số dư có bằng 0. Nếu số dư bằng 0, có nghĩa là x-4 là một thừa số của x4-2x3-10x2+7x+4. Nếu số dư không bằng 0, có nghĩa là x-4 không phải là một thừa số của x4-2x3-10x2+7x+4.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.1
Đặt các số đại diện cho số chia và số bị chia vào cấu hình giống như một phép chia.
41-2-1074
  
Bước 1.2
Số đầu tiên trong số bị chia (1) được đặt vào vị trí đầu tiên của phần kết quả (bên dưới đường thẳng ngang).
41-2-1074
  
1
Bước 1.3
Nhân số mới nhất trong kết quả (1) với số chia (4) và đặt kết quả của (4) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-2).
41-2-1074
 4 
1
Bước 1.4
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
41-2-1074
 4 
12
Bước 1.5
Nhân số mới nhất trong kết quả (2) với số chia (4) và đặt kết quả của (8) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-10).
41-2-1074
 48 
12
Bước 1.6
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
41-2-1074
 48 
12-2
Bước 1.7
Nhân số mới nhất trong kết quả (-2) với số chia (4) và đặt kết quả của (-8) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (7).
41-2-1074
 48-8 
12-2
Bước 1.8
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
41-2-1074
 48-8 
12-2-1
Bước 1.9
Nhân số mới nhất trong kết quả (-1) với số chia (4) và đặt kết quả của (-4) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (4).
41-2-1074
 48-8-4
12-2-1
Bước 1.10
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
41-2-1074
 48-8-4
12-2-10
Bước 1.11
Tất cả các số trừ số cuối cùng trở thành hệ số của đa thức thương. Giá trị cuối cùng trong dòng kết quả là số dư.
1x3+2x2+(-2)x-1
Bước 1.12
Rút gọn đa thức thương.
x3+2x2-2x-1
x3+2x2-2x-1
Bước 2
Số dư từ việc chia x4-2x3-10x2+7x+4x-40, có nghĩa là x-4 là một thừa số cho x4-2x3-10x2+7x+4.
x-4 là một thừa số đối với x4-2x3-10x2+7x+4
Bước 3
Tìm tất cả các nghiệm có thể có cho x3+2x2-2x-1.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 3.1
Nếu một hàm đa thức có các hệ số là số nguyên, thì mọi điểm zero hữu tỉ sẽ có dạng pq trong đó p là một thừa số của hằng số và q là một thừa số của hệ số cao nhất.
p=±1
q=±1
Bước 3.2
Tìm tất cả các tổ hợp của ±pq. Đây là những nghiệm có thể có của các hàm số đa thức.
±1
±1
Bước 4
Lập phép chia tiếp theo để xác định xem x-1 có phải là một thừa số của đa thức x3+2x2-2x-1 không.
x3+2x2-2x-1x-1
Bước 5
Chia biểu thức bằng phép chia tổng hợp để xác định xem có phải là một thừa số của đa thức không. Vì x-1 chia đều thành x3+2x2-2x-1, x-1 là một thừa số của đa thức và có một đa thức còn lại của x2+3x+1.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 5.1
Đặt các số đại diện cho số chia và số bị chia vào cấu hình giống như một phép chia.
112-2-1
  
Bước 5.2
Số đầu tiên trong số bị chia (1) được đặt vào vị trí đầu tiên của phần kết quả (bên dưới đường thẳng ngang).
112-2-1
  
1
Bước 5.3
Nhân số mới nhất trong kết quả (1) với số chia (1) và đặt kết quả của (1) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (2).
112-2-1
 1 
1
Bước 5.4
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
112-2-1
 1 
13
Bước 5.5
Nhân số mới nhất trong kết quả (3) với số chia (1) và đặt kết quả của (3) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-2).
112-2-1
 13 
13
Bước 5.6
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
112-2-1
 13 
131
Bước 5.7
Nhân số mới nhất trong kết quả (1) với số chia (1) và đặt kết quả của (1) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-1).
112-2-1
 131
131
Bước 5.8
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
112-2-1
 131
1310
Bước 5.9
Tất cả các số trừ số cuối cùng trở thành hệ số của đa thức thương. Giá trị cuối cùng trong dòng kết quả là số dư.
1x2+3x+1
Bước 5.10
Rút gọn đa thức thương.
x2+3x+1
x2+3x+1
Bước 6
Tìm tất cả các nghiệm có thể có cho x2+3x+1.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 6.1
Nếu một hàm đa thức có các hệ số là số nguyên, thì mọi điểm zero hữu tỉ sẽ có dạng pq trong đó p là một thừa số của hằng số và q là một thừa số của hệ số cao nhất.
p=±1
q=±1
Bước 6.2
Tìm tất cả các tổ hợp của ±pq. Đây là những nghiệm có thể có của các hàm số đa thức.
±1
±1
Bước 7
Thừa số cuối cùng là thừa số duy nhất còn lại từ phép chia tổng hợp.
x2+3x+1
Bước 8
Đa thức đã được phân tích thành thừa số là (x-4)(x-1)(x2+3x+1).
(x-4)(x-1)(x2+3x+1)
Nhập bài toán CỦA BẠN
using Amazon.Auth.AccessControlPolicy;
Mathway yêu cầu javascript và một trình duyệt hiện đại.
 [x2  12  π  xdx ] 
AmazonPay