Đại số Ví dụ
(0,0)(0,0) , (-6,6)(−6,6)
Bước 1
Phương trình tổng quát của một parabol với đỉnh (h,k)(h,k) là y=a(x-h)2+ky=a(x−h)2+k. Trong trường hợp này, chúng ta có (0,0)(0,0) là đỉnh (h,k)(h,k) và (-6,6)(−6,6) là một điểm (x,y)(x,y) trên parabol. Để tìm aa, thay hai điểm trong y=a(x-h)2+ky=a(x−h)2+k.
6=a(-6-(0))2+06=a(−6−(0))2+0
Bước 2
Bước 2.1
Viết lại phương trình ở dạng a(-6-(0))2+0=6a(−6−(0))2+0=6.
a(-6-(0))2+0=6a(−6−(0))2+0=6
Bước 2.2
Rút gọn a(-6-(0))2+0a(−6−(0))2+0.
Bước 2.2.1
Cộng a(-6-(0))2a(−6−(0))2 và 00.
a(-6-(0))2=6a(−6−(0))2=6
Bước 2.2.2
Trừ 00 khỏi -6−6.
a(-6)2=6a(−6)2=6
Bước 2.2.3
Nâng -6−6 lên lũy thừa 22.
a⋅36=6a⋅36=6
Bước 2.2.4
Di chuyển 3636 sang phía bên trái của aa.
36a=636a=6
36a=636a=6
Bước 2.3
Chia mỗi số hạng trong 36a=636a=6 cho 3636 và rút gọn.
Bước 2.3.1
Chia mỗi số hạng trong 36a=636a=6 cho 3636.
36a36=63636a36=636
Bước 2.3.2
Rút gọn vế trái.
Bước 2.3.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 3636.
Bước 2.3.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
36a36=636
Bước 2.3.2.1.2
Chia a cho 1.
a=636
a=636
a=636
Bước 2.3.3
Rút gọn vế phải.
Bước 2.3.3.1
Triệt tiêu thừa số chung của 6 và 36.
Bước 2.3.3.1.1
Đưa 6 ra ngoài 6.
a=6(1)36
Bước 2.3.3.1.2
Triệt tiêu các thừa số chung.
Bước 2.3.3.1.2.1
Đưa 6 ra ngoài 36.
a=6⋅16⋅6
Bước 2.3.3.1.2.2
Triệt tiêu thừa số chung.
a=6⋅16⋅6
Bước 2.3.3.1.2.3
Viết lại biểu thức.
a=16
a=16
a=16
a=16
a=16
a=16
Bước 3
Sử dụng y=a(x-h)2+k, phương trình parabol tổng quát với đỉnh (0,0) và a=16 là y=(16)(x-(0))2+0.
y=(16)(x-(0))2+0
Bước 4
Bước 4.1
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
y=(16)(x-(0))2+0
Bước 4.2
Nhân 16 với (x-(0))2.
y=16⋅(x-(0))2+0
Bước 4.3
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
y=(16)(x-(0))2+0
Bước 4.4
Rút gọn (16)(x-(0))2+0.
Bước 4.4.1
Rút gọn bằng cách cộng các số 0.
Bước 4.4.1.1
Cộng (16)(x-(0))2 và 0.
y=(16)(x-(0))2
Bước 4.4.1.2
Trừ 0 khỏi x.
y=16x2
y=16x2
Bước 4.4.2
Kết hợp 16 và x2.
y=x26
y=x26
y=x26
Bước 5
Dạng chính tắc và dạng đỉnh như sau.
Dạng chính tắc: y=16x2
Dạng đỉnh: y=(16)(x-(0))2+0
Bước 6
Rút gọn dạng chính tắc.
Dạng chính tắc: y=16x2
Dạng đỉnh: y=16x2
Bước 7