Đại số Ví dụ
(1,0)(1,0) , (-1,0)(−1,0) , (-1,-3)(−1,−3) , (1,-3)(1,−3)
Bước 1
Mỗi hình chữ nhật có ba cặp cạnh khác nhau có cùng chiều dài. Một cặp cạnh chứa chiều dài ll, một cặp cạnh khác chứa chiều rộng ww và cặp cạnh cuối cùng chứa đường chéo dd.
Khoảng cách giữa:
(1,0)(1,0) và (-1,0)(−1,0) là 22
(1,0)(1,0) và (-1,-3)(−1,−3) là √13√13
(1,0)(1,0) và (1,-3)(1,−3) là 33
(-1,0)(−1,0) và (-1,-3)(−1,−3) là 33
(-1,-3)(−1,−3) và (1,-3)(1,−3) là 22
(-1,0)(−1,0) và (1,-3)(1,−3) là √13√13
Bước 2
Khoảng cách giữa các điểm cho thấy có ba cặp cạnh khác nhau có cùng độ dài. Một cặp cạnh chứa độ dài, một cặp cạnh khác chứa chiều rộng và cặp cạnh cuối cùng chứa đường chéo. Đường chéo là khoảng cách dài nhất và chiều rộng là khoảng cách ngắn nhất, có nghĩa là l=3l=3 và w=2w=2.
l=3l=3
w=2w=2
Bước 3
Chu vi của một hình chữ nhật là P=2⋅(l+w)P=2⋅(l+w).
P=2⋅(l+w)P=2⋅(l+w)
Bước 4
Bước 4.1
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
P=2⋅(3+2)P=2⋅(3+2)
Bước 4.2
Rút gọn 2⋅(3+2)2⋅(3+2).
Bước 4.2.1
Cộng 33 và 22.
P=2⋅5P=2⋅5
Bước 4.2.2
Nhân 22 với 55.
P=10P=10
P=10P=10
P=10P=10
Bước 5