Ví dụ
x4-2x3-10x2+7x+4 , x-4
Bước 1
Bước 1.1
Đặt các số đại diện cho số chia và số bị chia vào cấu hình giống như một phép chia.
4 | 1 | -2 | -10 | 7 | 4 |
Bước 1.2
Số đầu tiên trong số bị chia (1) được đặt vào vị trí đầu tiên của phần kết quả (bên dưới đường thẳng ngang).
4 | 1 | -2 | -10 | 7 | 4 |
1 |
Bước 1.3
Nhân số mới nhất trong kết quả (1) với số chia (4) và đặt kết quả của (4) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-2).
4 | 1 | -2 | -10 | 7 | 4 |
4 | |||||
1 |
Bước 1.4
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
4 | 1 | -2 | -10 | 7 | 4 |
4 | |||||
1 | 2 |
Bước 1.5
Nhân số mới nhất trong kết quả (2) với số chia (4) và đặt kết quả của (8) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-10).
4 | 1 | -2 | -10 | 7 | 4 |
4 | 8 | ||||
1 | 2 |
Bước 1.6
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
4 | 1 | -2 | -10 | 7 | 4 |
4 | 8 | ||||
1 | 2 | -2 |
Bước 1.7
Nhân số mới nhất trong kết quả (-2) với số chia (4) và đặt kết quả của (-8) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (7).
4 | 1 | -2 | -10 | 7 | 4 |
4 | 8 | -8 | |||
1 | 2 | -2 |
Bước 1.8
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
4 | 1 | -2 | -10 | 7 | 4 |
4 | 8 | -8 | |||
1 | 2 | -2 | -1 |
Bước 1.9
Nhân số mới nhất trong kết quả (-1) với số chia (4) và đặt kết quả của (-4) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (4).
4 | 1 | -2 | -10 | 7 | 4 |
4 | 8 | -8 | -4 | ||
1 | 2 | -2 | -1 |
Bước 1.10
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
4 | 1 | -2 | -10 | 7 | 4 |
4 | 8 | -8 | -4 | ||
1 | 2 | -2 | -1 | 0 |
Bước 1.11
Tất cả các số trừ số cuối cùng trở thành hệ số của đa thức thương. Giá trị cuối cùng trong dòng kết quả là số dư.
1x3+2x2+(-2)x-1
Bước 1.12
Rút gọn đa thức thương.
x3+2x2-2x-1
x3+2x2-2x-1
Bước 2
Số dư từ việc chia x4-2x3-10x2+7x+4x-4 là 0, có nghĩa là x-4 là một thừa số cho x4-2x3-10x2+7x+4.
x-4 là một thừa số đối với x4-2x3-10x2+7x+4
Bước 3
Bước 3.1
Nếu một hàm đa thức có các hệ số là số nguyên, thì mọi điểm zero hữu tỉ sẽ có dạng pq trong đó p là một thừa số của hằng số và q là một thừa số của hệ số cao nhất.
p=±1
q=±1
Bước 3.2
Tìm tất cả các tổ hợp của ±pq. Đây là những nghiệm có thể có của các hàm số đa thức.
±1
±1
Bước 4
Lập phép chia tiếp theo để xác định xem x-1 có phải là một thừa số của đa thức x3+2x2-2x-1 không.
x3+2x2-2x-1x-1
Bước 5
Bước 5.1
Đặt các số đại diện cho số chia và số bị chia vào cấu hình giống như một phép chia.
1 | 1 | 2 | -2 | -1 |
Bước 5.2
Số đầu tiên trong số bị chia (1) được đặt vào vị trí đầu tiên của phần kết quả (bên dưới đường thẳng ngang).
1 | 1 | 2 | -2 | -1 |
1 |
Bước 5.3
Nhân số mới nhất trong kết quả (1) với số chia (1) và đặt kết quả của (1) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (2).
1 | 1 | 2 | -2 | -1 |
1 | ||||
1 |
Bước 5.4
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
1 | 1 | 2 | -2 | -1 |
1 | ||||
1 | 3 |
Bước 5.5
Nhân số mới nhất trong kết quả (3) với số chia (1) và đặt kết quả của (3) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-2).
1 | 1 | 2 | -2 | -1 |
1 | 3 | |||
1 | 3 |
Bước 5.6
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
1 | 1 | 2 | -2 | -1 |
1 | 3 | |||
1 | 3 | 1 |
Bước 5.7
Nhân số mới nhất trong kết quả (1) với số chia (1) và đặt kết quả của (1) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-1).
1 | 1 | 2 | -2 | -1 |
1 | 3 | 1 | ||
1 | 3 | 1 |
Bước 5.8
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
1 | 1 | 2 | -2 | -1 |
1 | 3 | 1 | ||
1 | 3 | 1 | 0 |
Bước 5.9
Tất cả các số trừ số cuối cùng trở thành hệ số của đa thức thương. Giá trị cuối cùng trong dòng kết quả là số dư.
1x2+3x+1
Bước 5.10
Rút gọn đa thức thương.
x2+3x+1
x2+3x+1
Bước 6
Bước 6.1
Nếu một hàm đa thức có các hệ số là số nguyên, thì mọi điểm zero hữu tỉ sẽ có dạng pq trong đó p là một thừa số của hằng số và q là một thừa số của hệ số cao nhất.
p=±1
q=±1
Bước 6.2
Tìm tất cả các tổ hợp của ±pq. Đây là những nghiệm có thể có của các hàm số đa thức.
±1
±1
Bước 7
Thừa số cuối cùng là thừa số duy nhất còn lại từ phép chia tổng hợp.
x2+3x+1
Bước 8
Đa thức đã được phân tích thành thừa số là (x-4)(x-1)(x2+3x+1).
(x-4)(x-1)(x2+3x+1)