Lượng giác Ví dụ
4i-24i−2
Bước 1
Sắp xếp lại 4i4i và -2−2.
-2+4i−2+4i
Bước 2
Đây là dạng lượng giác của một số phức trong đó |z||z| là mô-đun và θθ là góc được tạo trên mặt phẳng phức.
z=a+bi=|z|(cos(θ)+isin(θ))z=a+bi=|z|(cos(θ)+isin(θ))
Bước 3
Mô-đun của một số phức là khoảng cách từ gốc tọa độ trên mặt phẳng phức.
|z|=√a2+b2|z|=√a2+b2 trong đó z=a+biz=a+bi
Bước 4
Thay các giá trị thực tế của a=-2a=−2 và b=4b=4.
|z|=√42+(-2)2|z|=√42+(−2)2
Bước 5
Bước 5.1
Nâng 44 lên lũy thừa 22.
|z|=√16+(-2)2|z|=√16+(−2)2
Bước 5.2
Nâng -2−2 lên lũy thừa 22.
|z|=√16+4|z|=√16+4
Bước 5.3
Cộng 1616 và 44.
|z|=√20|z|=√20
Bước 5.4
Viết lại 2020 ở dạng 22⋅5.
Bước 5.4.1
Đưa 4 ra ngoài 20.
|z|=√4(5)
Bước 5.4.2
Viết lại 4 ở dạng 22.
|z|=√22⋅5
|z|=√22⋅5
Bước 5.5
Đưa các số hạng dưới căn thức ra ngoài.
|z|=2√5
|z|=2√5
Bước 6
Góc của điểm trên mặt phẳng phức là nghịch đảo tang của phần phức trên phần thực.
θ=arctan(4-2)
Bước 7
Vì tang nghịch đảo của 4-2 tạo ra một góc trong góc phần tư thứ hai, giá trị của góc là 2.03444393.
θ=2.03444393
Bước 8
Thay các giá trị của θ=2.03444393 và |z|=2√5.
2√5(cos(2.03444393)+isin(2.03444393))